HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ PHẦN THÔ [Mẫu mới]

Trung Thực-Uy Tín-Chuyên Nghiệp
HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ PHẦN THÔ [Mẫu mới]
HỢP ĐỒNG XÂY NHÀ PHẦN THÔ [Mẫu mới]
Ngày đăng: 18/11/2022 10:16 AM

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

    (Số 03/HĐTC-2022)

    Công trình:    NHÀ Ở GIA ĐÌNH.

    Gói thầu:    THI CÔNG PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN.

    Địa điểm:    ……………………………………………... TP. THỦ ĐỨC, TP. HCM.

    -    Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
    -    Căn cứ luật xây dựng 2014
    -    Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015
    -    Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.
    -    Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

    Hôm nay, ngày … tháng …. năm …. chúng tôi gồm có:

    BÊN A (CHỦ ĐẦU TƯ)
    Ông: ……………………………………………………………………………………………
    CMND số: ………………………………………………………………………….. ……………
    Điện thoại: ………………………………………………………………………….. ……………
    Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
    Là đại diện chủ đầu tư ký hợp đồng giao khoán và thanh toán tiền thi công công trình.

    BÊN B (NHÀ THẦU): CTY TNHH DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT GIA BẢO

    Đại diện: Lê Văn Lâm    Chức vụ: Giám Đốc
     Địa chỉ: 1041/62/23a,Trần Xuân Soạn,P Tân Hưng,Quận 7, Tp.HCM 
    Điện thoại: 0903.085.928
    MST:          0316191255
    Tài khoản: 0261003471965-Vietcombank Nam Sài Gòn

    Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

    ĐIỀU 1: QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ CƠ SỞ THỰC HIỆN

    1.    Quy mô xây dựng: Công trình nhà ở gia đình có cấu tạo riêng lẻ, kiên cố. Kết cấu bê tông cốt thép.
    2.    Thời gian thi công: 4 tháng (kể từ ngày khởi công ( …/ … / …. ).
    (Thời gian làm việc là giờ hành chính).
    3.    Cơ sở thực hiện:
    1.    Bên A đặt khoán cho bên B những công việc thi công phần thô. Kết cấu căn nhà gồm các phần sau đây được gọi là Móng, Tầng 1, Tầng 2,Tầng 3 và Mái.
    2.    Cơ sở thực hiện: Hồ sơ của Bên A, bao gồm bản vẽ KẾT CẤU , Bản vẽ KIẾN TRÚC và Bản vẽ ME (Sau đây có thể được gọi chung là Hồ sơ thiết kế) được Bên A ký ngày … / … / ….  và bàn giao cho bên B, hồ sơ này là căn cứ duy nhất thể hiện Nội dung công việc; Khối lượng công việc; Yêu cầu kỹ thuật để bên B thực hiện và Bên A nghiệm thu.
    3.    Mô tả công việc theo Hồ sơ kỹ thuật đính kèm: hạng mục công việc và khối lượng công việc được khái lược qua một số nội dung cơ bản sau được thể hiện tại Điều 2 của hợp đồng.

    ĐIỀU 2: NỘI DUNG THỎA THUẬN

    Cơ sở cao nhất và duy nhất có tính chất quyết định đến Nội dung thỏa thuận làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên chính là Hồ sơ thiết kế được đề cập tại Điều 1 của hợp đồng.
    2.1.    Bên A giao và Bên B nhận thực hiện thi công xây dựng gói cơ bản bao gồm vật tư phần thô và nhân công hoàn thiện như quy định tại điều 2.3 dưới đây của công trình nhà ở riêng lẻ, phù hợp với Hồ sơ thiết kế có ký xác nhận giữa các bên (đính kèm theo như một phụ lục không tách rời của Hợp Đồng). Chi tiết hạng mục công trình, vật tư và nhân lực theo Bảng Tổng Hợp Chi Phí Xây Dựng (đính kèm theo như một phụ lục không tách rời của Hợp Đồng).
    2.2.    Bên B phải chuẩn bị đầy đủ các máy móc thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công cần thiết khác, chuẩn bị đầy đủ nhân lực và vật tư cung ứng để hoàn thành công trình theo đúng Hồ sơ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của pháp luật trong thời gian thi công theo quy định tại điều 1.
    2.3.    Các công việc và hạng mục mà bên B sẽ thực hiện bao gồm:
    2.3.1.    Công việc có bao gồm vật tư thô do nhà thầu cung cấp (theo bảng phụ lục vật      tư):
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công hạng mục ngầm gồm: bể tự hoại, hố ga theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân sự và thiết bị đào móng, cắt đầu cọc khi đơn vị thi công ép cọc hoàn thành thi công ép cọc.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác ván khuôn móng, dầm móng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác bê tông móng, dầm móng, sàn trệt theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác ván khuôn dầm, cột, sàn tất cả các tầng và mái theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác cốt thép dầm, cột, sàn tất cả các tầng và mái theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công công tác bê tông dầm, cột, sàn tất cả các tầng và mái theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công xây tường và tô tường theo đúng tiêu chuẩn và hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công ván khuôn, cốt thép, bê tông cầu thang theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công phần điện gồm: hệ thống ống luồng, đấu nối cho dây điện âm tường, âm trần, (không bao gồm hệ thống ống đồng máy lạnh và hệ thống điện 03 pha, hệ thống chống sét, hệ thống camera) theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước gồm: nước lạnh theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Cung cấp nhân công và vật tư thi công chống thấm sàn vệ sinh và sân thượng (không bao gồm các khu vực khác) theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    2.3.2. Công việc có bao gồm nhân công hoàn thiện (vật tư hoàn thiện do Bên A cung cấp):
    - Cung cấp nhân công lát gạch nền các sàn nhà theo hồ sơ thiết kế đã được ký.
    - Cung cấp nhân công ốp gạch tường nhà vệ sinh (không bao gồm các loại ốp khác, nếu ốp sẽ tính theo đơn giá ốp tường nhà vệ sinh) theo hồ sơ thiết kế đã được ký.
    - Cung cấp nhân công bã matit và sơn nước, tường trần theo hồ sơ thiết kế đã được ký.
    - Cung cấp nhân công lắp đặt thiết bị điện (không bao gồm lắp đặt đèn chùm trang trí) và thiết bị nước (thiết bị vệ sinh nhưng không bao gồm bồn nước nóng) theo hồ sơ thiết kế đã được ký.
    - Cung cấp nhân công vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao. 
    2.3.3. Để cho minh bạch, các công việc và hạng mục sau (nếu có) sẽ không bao gồm trong phần công việc và hạng mục thi công công trình quy định tại điều 2.3.1 và 2.3.2 của hợp đồng:
    - Gia công sắt trang trí, ốp lát đá granite cầu thang, mặt tiền, mặt bếp, trần thạch cao, lắp dựng các loại đồ gỗ (mộc) cho công trình.
    - Phần hạng mục đắp, vẽ hoa văn, phù điêu, họa tiết kiến trúc đặc biệt cho phần ngoại thất mặt tiền chính hay phần nội thất bên trong. 
    - Sơn dầu, sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá, giả gỗ mang tính chất trang trí.
    - Hệ thống lan can cầu thang, tay vịn, lan can ban công.
    - Vật tư sơn nước và các thiết bị cho công tác sơn nước (bột trét, sơn nước, rulo, cọ, giấy nhám…).
    - Thi công lắp đặt trần thạch cao.
    - Lắp đặt hệ thống ga máy lạnh. Bao gồm vật tư và nhân công.
    - Lắp đặt hệ thống camera. Bao gồm vật tư và nhân công.
    - Lắp đặt hệ thống nước nóng và máy nước nóng. Bao gồm vật tư và nhân công.
    - Vật tư điện: công tắc, ổ cắm, MCB, quạt hút, đèn trang trí, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn chùm, cọc tiếp địa.
    2.3.4. Trong quá trình thi công không tránh khỏi những trường hợp phát sinh ngoài hồ sơ thiết kế đã được ký. Trong trường hợp này, phải có biên bản 02 bên đồng ý xác nhận mới thi công. Đây là chứng từ để Bên A thanh toán chi phí phát sinh cho Bên B về sau.
    2.3.5. Trường hợp có nảy sinh tranh luận về khối lượng và hạng mục công việc, việc xác định được hai bên thống nhất giao cho Đơn vị thiết kế của bên A (hoặc giám sát mà bên A thuê), là người phán quyết cuối cùng. Phán quyết của đơn vị thiết kế (hoặc giám sát mà bên A thuê) sẽ là cơ sở để bên A và bên B thực hiện.

    ĐIỀU 3: VẬT TƯ THI CÔNG - GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    3.1.    Vật tư thi công và Kiểm định vật tư
    3.1.1.    Vật tư chính 
    -    Vật tư thi công được thực hiện theo chỉ định và hướng dẫn của Hồ sơ thiết kế.
    -     Đính kèm theo bảng chuẩn loại vật tư.
    3.1.2.    Vật tư phụ: Các loại vật tư phụ sử dụng phục vụ thi công cho công trình phải đảm bảo các yếu tố: Đúng chủng loại; Đúng chất lượng; mới và độ chính xác cao.
    3.1.3.    Kiểm định vật tư:
    -    Các loại vật tư đưa vào sử dụng thi công phải có xuất xứ và nguồn gốc rõ ràng và đúng tiêu chuẩn qui định của Hồ sơ thiết kế.
    -    Bê tông khi đưa vào sử dụng phải được lấy mẫu kiểm định theo tiêu chuẩn và qui định hiện hành của ngành xây dựng.
    -    Trường hợp có sử dụng bê tông trộn thủ công, Bên B phải ban hành bản hướng dẫn dành cho công nhân thi công về tỉ lệ các thành phần vật tư để đảm bảo Mác bê tông theo qui định của hồ sơ kỹ thuật.Việc phối trộn bê tông thủ công (nếu có) phải đảm bảo được giám sát bởi chỉ huy công trường của bên B và giám sát của bên A.

    3.2.    Hình thức khoán gọn:
    -    Bên A và Bên B ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn (phần thô), bao gồm các hạng mục công việc theo Điều 2.3 của hợp đồng, cụ thể.
    -    Toàn bộ vật tư phục vụ thi công phần thô quy định theo Điều 2.3
    -    Các chi phí vận chuyển thiết bị, máy móc phục vụ thi công đến chân công trình và di chuyển khỏi phạm vi công trình sau khi hoàn thành công trình và bàn giao cho chủ đầu tư.
    -    Giá trị hợp đồng và giá trị khoán gọn không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Giá trị hợp đồng chỉ thay đổi khi: Khi có phát sinh được hai bên xác nhận bằng văn bản đính kèm hợp đồng này.
    3.3.    Đơn giá phần thô: Đơn giá: Tính theo Bảng Tổng Hợp Chi Phí Xây Dựng và Bảng Chủng Loại Vật Tư đính kèm.
    3.4.    Giá trị hợp đồng: 1.177.000.000 Đồng
    Bằng chữ: Một tỷ một trăm bảy mươi bảy triệu.
    Đơn giá trên chưa bao gồm hóa đơn VAT 10%.

    3.5.    Phương thức thanh toán: 
    Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và được chia làm các đợt như sau:
    Đợt 1: Thanh toán 10% giá trị hợp đồng, tương ứng 117.700.000 đồng sau khi Bên B ký hợp đồng thi công
    Đợt 2: Thanh toán 20% giá trị hợp đồng,tương ứng 235.400.000 đồng sau khi bên B Lắp dựng lán trại,vận chuyển vật tư,trang thiết bị thi công.
    Đợt 3: Thanh toán 10% giá trị hợp đồng, tương đương 117.700.000 đồng sau khi bên B thi công xong các hạng mục phần móng  và các hạng mục ngầm và tầng 1
    Đợt 3: Thanh toán 10% giá trị hợp đồng tương ứng với 117.700.000 đồng sau khi bên B thi công xong bê tông sàn tầng 2 và tầng 3 .
    Đợt 4: Thanh toán 10% giá trị hợp đồng tương ứng với 117.700.000 đồng sau khi bên B thi công xong bê tông sàn mái
    Đợt 5: Thanh toán 20% giá trị hợp đồng tương ứng với 235.400.000 đồng sau khi bên B thi công xong phần tô tường
    Đợt 6 : Thanh toán 10% giá trị hợp đồng tương ứng với 117.700.000 đồng ngay sau bên B tiến hành sơn nước và hoàn thiện gạch ốp lát được 50%.
    Đợt 7 : Thanh toán 8% giá trị hợp đồng tương ứng với 94.160.000 đồng ngay sau khi bên B bàn giao công trình
    Còn lại 2% tương ứng: 23.540.000 đồng bảo hành 1 năm (tính từ ngày thanh lý hợp đồng). Sau khi hết hạn bảo hành thì chủ đầu tư hoàn trả số tiền còn lại cho bên nhà thầu.

    3.6.    Hình thức thanh toán

    - Hình thức thanh toán: Bằng hình thức chuyển khoản vào thông tin tài khoản của Bên B nêu tại phần đầu của Hợp đồng.
    - Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
    3.7.    Thời hạn thanh toán
    3.7.1.    Thanh toán cho các đợt thanh toán hàng kỳ
    -    Thanh toán trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán của Bên B.
    -    Hồ sơ thanh toán gồm:
    *    Yêu cầu thanh toán (Giấy đề nghị thanh toán).
    *    Biên bản Nghiệm thu các hạng mục đã thi công
    3.7.2.    Thanh toán cho đợt quyết toán
    -    Thanh toán trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận đủ hồ sơ thanh toán của Bên  B.

    ĐIỀU 4: KẾ HOẠCH THI CÔNG

    -    Kế hoạch thi công: Bên B lập kế hoạch thi công chi tiết cho từng hạng mục theo qui trình đã thống nhất.
    -    Kế hoạch thi công phải được bên A ký duyệt trước khi thực hiện.
    -    Vật tư, vật liệu đưa vào thi công phải được bên A kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.
    -    Các hạng mục phải lấp kín bắt buộc phải được kiểm tra và có biên bản xác nhận của Bên A trước khi thực hiện lấp kín.

    ĐIỀU 5: GIÁM SÁT – NGHIỆM THU – DỪNG THI CÔNG

    1.Giám sát thi công
    -Bên A thực hiện giám sát hoặc chỉ định người đại diện để giám sát thi công công trình theo qui định và kế hoạch đã thống nhất.
    -Ý kiến của người giám sát thi công phải đảm bảo được tôn trọng và tuân thủ thực hiện tuyệt đối từ bên B.
    -Giám sát thi công có toàn quyền yêu cầu tạm dừng thi công nếu có đủ cơ sở để thấy rằng bên B thực hiện sai yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ hoặc có nguy cơ thực hiện sai kỹ thuật dẫn đến ảnh hưởng đến chất lượng hoặc không đảm bảo thẩm mỹ của hạng mục thi công.
    -Trường hợp tạm dừng do yêu cầu của giám sát, các bên cần lập biên bản tạm dừng thi công và cùng ký trên biên bản để làm cơ sở xử lý.
    -Trường hợp Bên B không đồng ý với ý kiến của giám sát thì phải thực hiện như sau:
    oTrước mắt phải tuân thủ yêu cầu của giám sát.
    oThông báo trực tiếp cho bên A
    oBên A cùng với giám sát sẽ họp ngay với bên B tại công trình ngay lập tức để cùng tìm giải pháp.
    oQuyết định cuối cùng thuộc bên A và các bên liên quan phải tuân thủ.

    2. Nghiệm thu

    a.Nghiệm thu từng phần
    -Căn cứ vào kế hoạch thi công, mỗi phân mục và hạng mục sau khi hoàn thành đều phải được nghiệm thu trước khi thi công các hạng mục tiếp theo.
    -Biên bản nghiệm thu được lập khi tiến hành nghiệm thu được ký bởi các bên gồm Bên A, bên B và Giám sát.
    -Biên bản nghiệm thu là cơ sở để thực hiện thanh toán và thi công các hạng mục kế tiếp.
    b.Nghiệm thu toàn bộ: việc nghiệm thu toàn bộ được dựa trên hai cơ sở chính
    -Hồ sơ nghiệm thu chất lượng từng hạng mục do hai bên lập trong quá trình thi công.
    -Các hạng mục thi công qui định trong bộ Hồ sơ thiết kế.
    3.Tạm dừng: Các trường hợp sau đây có thể dẫn đến việc tạm dừng thi công (tất cả các việc tạm dừng không tính vào tiến độ thi công trừ trường hợp do bên B vi phạm):
    -    Do yêu cầu của việc điều chỉnh, sửa đổi kỹ thuật.
    -    Do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    -    Do Bên A chậm thanh toán.
    -    Do vi phạm của bên B trong quá trình thi công.
    -    Trường hợp tạm dừng bất khả kháng.
    4.    Chấm dứt hợp đồng thi công: được xác định trong các trường hợp sau:
    -    Bên A không thực hiện nghĩa vụ thanh toán kịp thời và đầy đủ cho bên B như đã cam kết tại hợp đồng.
    -    Bên B vi phạm các cam kết liên quan đến qui trình hoặc kế hoạch thi công nhưng không thể hiện tinh thần hợp tác với bên A.
    -    Bên B vi phạm nghiêm trọng về kỹ thuật thi công hoặc cố tình thi công sai với bản vẽ kỹ thuật thi công.
    -    Bên B vi phạm kỹ thuật và thi công sai bản vẽ nhiều lần và bên A nhận thấy bên B thiếu năng lực khắc phục.
    -    Sử dụng sai qui cách, chủng loại vật tư, vật liệu mà không được sự đồng ý của Bên A.
    -    Công tác thi công và quản lý thi công thiếu an toàn, không trang bị đầy đủ công cụ bảo hộ dẫn đến nguy cơ mất an toàn đã được nhắc nhở nhưng không cải thiện.
    -    Vi phạm Nội Qui công trình và tái phạm nhiều lần mà không có dấu hiệu thay đổi.

    5.    Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng:

    -   Nếu Bên A chấm dứt Hợp đồng với bất kỳ lý do gì ngoài lý do lỗi vi phạm của Bên B, thì Bên A phải trả cho Bên B một khoản chi phí công bằng và hợp lý về các Công việc đã thực hiện cho đến ngày chấm dứt Hợp đồng. Căn cứ các tài liệu, chứng từ của vật tư mà bên B đã cung cấp, khối lượng công việc đã thực hiện được đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng cho Bên A.
    -   Nếu Bên A chấm dứt Hợp đồng do sự phạm lỗi của Bên B, thì Bên B không được thanh toán các chi phí cho phần Công việc còn lại chưa được hoàn tất vào ngày chấm dứt Hợp đồng. 
    6.    Thanh toán các chi phí cho việc tạm ngưng Hợp đồng:
    Trường hợp tạm ngưng Hợp đồng do hành động hay do lỗi của Bên A, Bên A phải thanh toán cho tất cả các Công việc mà Bên B đã thực hiện tính đến ngày chấm dứt Hợp đồng. Nếu tạm ngưng Hợp đồng do hành động hay lỗi của Bên B, thì Bên B phải chịu tất cả các thiệt hại, chi phí hay tổn phí phát sinh do việc ngưng Hợp đồng và khôi phục lại Hợp đồng.

    ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

    -    Bảo đảm hoàn thành công việc đúng theo tiến độ và theo đúng nội dung trong các bản vẽ thiết kế kỷ thuật.
    -    Chịu trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước thi công.
    -    Cung cấp cho Bên A biện pháp thi công từng hạng mục.
    -    Chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng của toàn bộ công trình.
    -    Bảo đảm thi công đúng tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam.
    -    Ghi nhật ký công trình hàng ngày và cho giám sát Bên A ký xác nhận.
    -    Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
    -    Chịu trách nhiệm bảo quản vật tư – thiết bị hoàn thiện do bên A cung cấp.
    -    Hệ thống ống thải ngầm phải được bên A nghiệm thu trước mới được phủ kín.
    -    Mua bảo hiểm xây dựng cho công nhân thi công.
    -    Đảm bảo công trình được thi công đúng với hồ sơ thiết kế đã được ký.
    -    Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình.
    -    Chịu trách nhiệm về an toàn lao động và trang bị phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân tại công trường và tai nạn lao động nếu có. 
    -    Cung cấp vật tư thô tới công trình kịp thời để không chậm tiến độ thi công.
    -    Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất đưa ra phương án giải quyết.
    -    Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.
    -    Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến hàng xóm xung quanh.
    -    Quản lý công nhân của mình thật nghiêm túc tránh gây gỗ đánh nhau trên công trình.
    -    Giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng.
    -    Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình tại Điều 3 của hợp đồng.
    -    Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A cung cấp vật tư (thiết bị điện, thiết bị vệ sinh, gạch ốp lát, sơn nước) trước 07 ngày, Bên A sẽ cung cấp trong vòng 07 ngày tính từ ngày Bên B thông báo.
    -    Trong quá trình thi công nếu có ảnh hưởng đến công trình bên cạnh bên B sẽ tự xử lý.

    ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

    -    Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, mặt bằng, điện nước cho đơn vị thi công.
    -    Giao mốc để bên B thi công.
    -    Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho công nhân ở công trình.
    -    Duyệt biện pháp thi công do Bên B cung cấp. Nếu Bên A không duyệt thì Bên B sẽ thực hiện theo đúng biện pháp đó.
    -    Cử giám sát có chuyên môn và có trách nhiệm có mặt ở công trình theo dõi kỷ thuật, tiến độ. Thông báo kịp thời cho bên B khi có thay đổi để tránh trường hợp làm rồi phải tháo dỡ. Khi đó bên B không chịu trách nhiệm phần đó. Giám sát của Bên A phải ký biên bản nghiệm thu ngay khi Bên B hoàn thành công việc để tiếp tục công việc khác kịp thời tránh chậm tiến độ. Nếu không nghiệm thu thì phải ghi rõ lý do tại sao để Bên B khắc phục một cách nhanh nhất.
    -    Nếu công trình đã đưa vào sử dụng quá 07 ngày mà Bên A vẫn chưa ký Biên bản nghiệm thu thì coi như công trình đã nghiệm thu toàn bộ và hợp đồng đã được thanh lý. Bên B thực hiện điều khoản bảo hành (1 năm).
    -    Có trách nhiệm thanh toán cho bên B về giá trị phát sinh (theo điều 2.3.5). Phải thanh toán sau 07 ngày khi biên bản phát sinh được 2 bên ký kết. Nếu như bên A không thực hiện thì sau 14 ngày bên B sẽ tạm ngừng thi công. Sau khi thanh toán xong, bên B sẽ tiếp tục công việc của mình.
    -    Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của phần nhà đất xây dựng trước thanh tra xây dựng khi họ yêu cầu.
    -    Cung cấp vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
    -    Tạm ứng và thanh toán cho bên B theo đúng Điều 3.5 
    -    Chịu trách nhiệm trang trí những phần mang tính cổ điển (đắp chỉ đầu cột,..v..v..)

    ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG

    -    Sự kiện bất khả kháng được định nghĩa là và bao gồm nhưng không giới hạn:
    *    Các sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: Động đất; bảo; lũ; lụt; lốc; sóng thần, lỡ đất; hỏa hoạn; chiến tranh, dịch bệnh Covid có sự ngăn cản của chính quyền về việc thi công hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh;
    *    Các thảm họa khác chưa lường hết được và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến việc thi công.
    *    Sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
    *    Do thay đổi phương án do yêu cầu thực tế trong quá trình thi công.
    - Biện pháp ngăn ngừa khi có sự kiện bất khả kháng: Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên Bên B bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
    •    Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
    •    Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 24 (hai mươi bốn) giờ bằng điện thoại hoặc Fax hoặc E-mail và trong vòng 72 (bảy mươi hai) giờ bằng văn bản sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
    - Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.

    ĐIỀU 9: BẢO HÀNH

    1.    Thời gian bảo hành: Thời gian bảo hành là 1 cho phần hoàn thiện và 03 năm cho phần kết cấu, kể từ ngày công trình được bàn giao cho bên A.
    2.    Nội dung bảo hành: Kết cấu, thay đổi bị nứt, sụt lún, thấm.
    3.    Trong trường hợp cần thực thi việc bảo hành, hai bên sẽ cùng thảo luận để thống nhất phương án thực hiện, tránh việc ảnh hưởng đến sinh hoạt của Bên A.
    4.    Mọi chi phí liên quan đến việc bảo hành trong trường hợp có phát sinh thuộc trách nhiệm chi trả của bên bảo hành.

    ĐIỀU 10: PHẠT HỢP ĐỒNG

    10.1.     Phạt do thanh toán trễ:
    1.     Trường hợp Bên A chậm thanh toán
    - Nếu Bên A thực hiện thanh toán trễ hơn 15 ngày so với thời hạn thanh toán được đề cập tại    Điều 3, mức phạt thanh toán chậm sẽ theo lãi suất vay quá hạn của ngân hàng tại thời điểm đó song không được chậm hơn 30 ngày kể từ hạn phải thanh toán.
    -    Quá hạn 30 ngày kể từ ngày phải thanh toán, Bên B có quyền tạm dừng thi công cho đến khi    Bên A thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc Bên B có quyền đơn phương yêu cầu chấm dứt hợp   đồng và Bên A phải đền bù theo Điều 5 khoản 6 .
    2.     Trường hợp Bên A ngưng thi công: ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng, nếu Bên A ngưng thi công công trình không xác định thời hạn, Bên A sẽ phải bồi thường thiệt hại cho bên B theo trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng. Mức bồi thường thiệt hại được xác định là những khoản chi phí thực tế có thể xác định mà bên B đã bỏ ra cho việc trực tiếp thi công công trình sau khi đã quyết toán các khoản do Bên A ứng trước.
    10.2.    Vi phạm chất lượng:
    -    Nếu bên B vi phạm các quy định về chất lượng công việc hay bất kỳ nghĩa vụ nào ghi trong hợp đồng này, Bên B bằng chi phí của mình phải tiến hành sửa chữa, khắc phục ngay lập tức và vô điều kiện. Đồng thời với việc sửa chữa, khắc phục Bên B còn phải bồi thường các thiệt hại, tổn thất do mình gây ra.
    10.3.    Vi phạm về tiến độ:
    -     Miễn trừ các trường hợp bất khả kháng, nếu Bên B vi phạm tiến độ thi công theo hợp đồng  khiến cho việc thi công kéo dài, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc chậm tiến độ gây ra, cụ thể như sau:
    *    Trường hợp 1: Tiến độ hợp đồng bị kéo dài quá từ 10 ngày đến 15 ngày so với hợp đồng, Bên B chịu phạt 0.5% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm tiến độ. Mức phạt tối đa không quá 7% giá trị hợp đồng.
    *    Trường hợp 2: Tiến độ kéo dài quá từ 15 đến 30 ngày, trường hợp này xảy ra Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng với bên B, việc bồi thường thiệt hại được xác định như trường hợp Bên B đơn phương chấn dưt hợp đồng.
    10.4. Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên B hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng không theo đúng quy định trong điều kiện Hợp đồng, Bên B sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, mức bồi thường được xác định bao gồm và trình tự như sau:
    -    Hoàn trả: Bên B buộc phải hoàn trả lại vô điều kiện các khoản đã nhận thanh toán từ Bên A cho lần thanh toán gần nhất.
    -    Bồi thường: Mức bồi thường được xác định là 10% giá trị mà Bên A đã thanh toán cho Bên B tính đến ngày chấm dứt họp đồng.

    ĐIỀU 11:   ĐIỀU KHOẢN CHUNG

    -    Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản nêu trên, không bên nào được phép đơn phương sửa đổi hợp đồng, nếu có điều gì phát sinh, cả hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đảm bảo hai bên cùng có lợi. Bên nào vi phạm hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
    -    Trong trường hợp hai bên không giải quyết được các tranh chấp bằng đàm phán, thì các bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại tòa án nhân dân Tp. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh và ngôn ngữ giải quyết tại toà là tiếng Việt theo pháp luật Việt Nam. Quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án nhân dân Tp. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh là bắt buộc thi hành đối với cả hai bên, chi phí Tòa án bên có lỗi chịu.
    -    Hợp đồng này có thể bổ sung bằng các phụ lục hợp đồng trong trường hợp phát sinh khối lượng thực hiện so với yêu cầu ban đầu của bên A.
    -    Nếu bên A cần xuất hóa đơn GTGT thì bên B sẽ xuất. Chi phí GTGT bên A sẽ chịu.
    Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.


    ĐẠI DIỆN BÊN A  (Ông)                                          ĐẠI DIỆN BÊN B
    (Ông)

                                                                                        LÊ VĂN LÂM

    Phía trên là hợp đồng thi công xây dựng mà GIABAOHOUSE đang làm việc với khách hàng giai đoạn này.

    Quý khách cần thêm thông tin gì có thể liên hệ trực tiếp theo số hotline chúng tôi để trên màn hình.

    Chúng tôi có thể cung cấp thêm một số thông tin cần thiết để khách hàng có thể tham khảo thêm.

    1.Báo giá thi công phần thô.

    2.Báo giá thi công trọn gói.

    3.Báo giá thi công cải tạo.

    4.Thiết kế nội kiến trúc,nội thất nhà phố.

    5.Thiết kế kiến trúc,nội thất căn hộ.

    6.Thiết kế kiến trúc+nội thất biệt thự.

    7.Thiết kế thi công kết cấu thép nhà tiền chế+nhà lắp ghép vật liệu nhẹ.

    8.Tư vấn xin phép,hoàn công hoặc hỗ trợ các thủ tục liên quan đến xây dựng.

    Khách hàng cũng có thể tham khảo các dự án mà chúng tôi đã thực hiện trên trang chủ của website.

    Chân thành cảm ơn các bạn đã ghé thăm và quan tâm đến dịch vụ của chúng tôi.Chúc bạn có một ngày làm việc thật hiệu quả.Thân ái!

    Bài viết khác

    BÁO GIÁ THI CÔNG CẢI TẠO

    BÁO GIÁ THI CÔNG CẢI TẠO

    Thi công cải tạo là một trong những hạng mục thi công chính của công ty chúng tôi.Với xu hướng thi trường về đất ở còn hạn hẹp thì mảng thi công cải tạo là vùng đất rộng lớn và được công ty chúng tôi tập trung vào.

    BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ

    BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ

    Việc tìm bảng báo giá xây dựng phần thô vô cùng cần thiết. Sau đây là phần báo giá chi tiết thi công xây dựng phần thô bên dưới mà chúng tôi mời các bạn tham khảo

    BÁO GIÁ THIẾT KẾ

    BÁO GIÁ THIẾT KẾ

    Công ty Dịch Vụ Xây Dựng & Nội Thất Gia Bảo xin gởi đến quý khách hàng bảng báo giá thiết kế kiến trúc -nội thất đầy đủ nhất để quý khách tham khảo

    BÁO GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI

    BÁO GIÁ XÂY NHÀ TRỌN GÓI

    5.3 Triệu/m2 Nhà Phố Miễn Phí Xin Phép Xây Dựng, Hồ Sơ Thiết Kế Kiến Trúc,Hồ Sơ Thiết Kế Kết Cấu Hồ Sơ Thiết Kế Nội Thất, Và Bản Vẽ 3D Mặt Tiền

    BÁO GIÁ THI CÔNG NỘI THẤT

    BÁO GIÁ THI CÔNG NỘI THẤT

    Báo giá Thi công nội thất là tổng hợp các đơn giá vật tư và công việc được triển khai trên thực tế công trình dựa trên bản vẽ thiết kế bao gồm: Thi công phần thô nội thất, phân chia không gian

    GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THÔ&HOÀN THIỆN

    GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THÔ&HOÀN THIỆN

    Báo giá nhân công xây dựng thô & hoàn thiệt mới nhất tháng 6 năm 2023.Quý khách tham khảo bảng giá để cân nhắc trong việc lựa chọn nhà thầu phù hợp.